Thứ Tư, 30 tháng 1, 2013

Bài 8: Hướng dẫn sử dụng Tab Campaign trong Google AdWords


Tab campaign là nơi bạn thiết lập và quản lý quảng cáo. Trong Tab này bạn có thể thay đổi các nhóm quảng cáo (Ad group), mẫu quảng cáo (ad), và từ khóa (keyword). Bạn cũng có thể theo dõi các thông số, tải dữ liệu, v.v… Chúng ta hãy cùng khám phá về Tab campaign này qua những con số nhé.

tab-campaign-adwords

Số 1 và 2 : Tab campaign
Khi click vào vị trí Tab campaign trên sẽ hiển thị giao diện như hình trên. Tab campaign ở dưới sẽ hiển thị các chiến dịch (campaign) của tài khoản AdWords. Khi bạn click vào chiến dịch nào sẽ thấy các dữ liệu quảng cáo của chiến dịch đó. Bạn cũng có thể xem tất cả các chiến dịch bằng trình đơn “All online campaigns” bên trái.

Số 3 : Tab Ad groups
Một cách để chỉnh sửa các nhóm quảng cáo là dùng Tab ad groups. Bạn có thể quan sát tất cả các nhóm quảng cáo trong tài khoản nhờ Tab này.

Số 4 : Tab setting
Tab setting sẽ giúp bạn thiết lập các yếu tố ảnh hưởng đến chiến dịch quảng cáo mà bạn chọn, ví dụ như daily budget, hệ thống mạng lưới quảng cáo, điều chỉnh đấu giá, ngôn ngữ, địa điểm, thiết bị, ngày kết thúc quảng cáo, lịch trình quảng cáo v.v…

Số 5 : Ads Tab
Ads Tab là nơi thể hiện dữ liệu về các mẫu quảng cáo trong tài khoản AdWords. Nó cho phép bạn so sánh các mẫu quảng cáo khác nhau để biết được mẫu quảng cáo nào có thể mang lại hiệu quả cao và bạn có thể sử dụng những mẫu quảng cáo tốt nhất.

Số 6 : Keywords Tab
Tab này còn gọi là Tab từ khóa, là một trong những Tab quan trọng nhất trong các Tab. Bạn có thể nhìn thấy tất cả các từ khóa trong các campaign hay trong từng campaign riêng biệt. Nhờ Tab này bạn dễ dàng theo dõi từ khóa nào tốt, từ khóa nào không tốt. Từ đó làm cơ sở để bạn chỉnh sửa,, dừng chạy hoặc xóa những từ khóa không hiệu quả.

Số 7 : Networks Tab
Networks Tab chỉ ra cho bạn những thông tin chi tiết về quảng cáo trên mạng tìm kiếm (search network) và mạng hiển thị (Display Network).
Tab này hiển thị các thông số tóm tắt trên search network như là số click, độ hiển thị (impression – số lần hiển thị trên Google khi người dùng search), và một số thông số khác… Đồng thời Tab cũng hiển thị bảng tóm tắt dữ liệu của Display Network.

Số 8 : Dimensions Tab
Dùng Tab này để theo dõi chi tiết dữ liệu của bạn theo kích thước mà bạn chọn thông qua một ad group, campaign, hoặc toàn bộ tài khoản. Ví dụ : bạn có thể nhìn thấy trạng thái quảng cáo theo tháng, giờ hay cả nơi chốn. Từ đó bạn cũng có thể lập một bảng để so sánh số click trong tháng một ứng với ad groups nào đó, hoặc thành phố nào đã có người sống ở đó click vào quảng cáo của bạn.

Số 9 : mở thêm Tab
Bạn có thể mở thêm Tab khi click vào nút mũi tên. Ví dụ mở thêm Tab Audiences, Ad extensions, và Topics.

Số 10 : Khoảng thời gian
Bạn có thể chọn ra một khoảng thời gian cụ thể để theo dõi dữ liệu quảng cáo. Bạn cũng có thể download các dữ liệu theo ngày tháng nhất định.

Số 11 : Menu trái
Hay còn gọi là Left Panel, bạn có thể biết được nhiều thông tin :
- Click vào All online campaigns sẽ hiển thị tất cả các chiến dịch quảng cáo
- Click vào chiến dịch hoặc ad groups cụ thể nào đó ở left panel bạn sẽ được dẫn đến Tab keyword ở phía bên phải.
- Click vào shared library, Reports, Automated rules và custom alerts bạn sẽ nhìn thấy các trạng thái quảng cáo trong trường hợp bạn thiết lập các trạng thái đó.

Số 12 : Bảng thông số của quảng cáo
Với bảng thông số quảng cáo dưới biểu đồ bạn có thể thấy những thông tin chi tiết về số click, impression, và tỉ lệ click (click through rates - CTR). Bạn có thể thiết lập lịch biểu để AdWords gửi các báo cáo thông số về cho bạn.

Số 13 : Thanh công cụ
Thanh công cụ sẽ giúp bạn dễ dàng tìm thấy các thông tin trong tài khoản AdWords của bạn. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu sơ lược về các công cụ :
- Segments : Xem dữ liệu theo từng phần được chia ra. Có rất nhiều loại segments khác nhau cho bạn lựa chọn, như thiết bị, click, mạng network, khoảng thời gian. Ví dụ bạn có thể chọn segment để xem dữ liệu theo ngày của tuần.
- Filter : giúp bạn lọc thông tin dễ dàng, như lọc từ khóa, giá thầu, CTR. Ví dụ bạn tạo một filter để cho biết những từ khóa nào có CTR thấp. Nhờ đó bạn có thể quyết định dừng hoặc thay đổi những từ khóa đó.
- Columns : Hiển thị các cột dữ liệu trong bảng số 12. Bạn cũng có thể sắp xếp các cột đó. Nếu click vào tên cột dữ liệu sẽ được tự động sắp từ thấp đến cao hoặc từ cao đến thấp. Ví dụ khi click vào cột ad group dữ liệu sẽ được sắp theo thứ tự chữ cái của các ad group.
- Bạn có thể ẩn hiện các dữ liệu trên biểu đồ khi click vào nút grahp.
- Nút download sẽ giúp bạn tải về các báo cáo(report) của các chiến dịch theo dạng tập tin .csv hoặc .pdf. Bạn có thể chọn email để nhận report và thiết lập thời khóa biểu nhận report.
- Khung tìm kiếm filter (filter search box) cho phép bạn nhanh chóng tìm thấy các dữ liệu theo tên campaign, chi phí click v.v… hoạt động cũng tượng tự bộ lọc filter mà chúng ta đã tìm hiểu ở trên.

Số 14 : Biểu đồ
Biểu đồ cho bạn biết xu hướng của quảng cáo, ở đây bạn cũng có thể so sánh tổng click trong tuần này với tổng click của tuần trước. Bạn có thể thấy biểu đồ ở campaign, ad group, ads, keywords và audiences Tab. Nếu mà bạn không thấy biểu đồ xuất hiện bạn có thể click vào trên thanh công cụ và nhớ chọn nút “show graph”.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét